SWAN Analytical Việt Nam
236/43/2 Điện Biên Phủ, P 17, Quận Bình Thạnh, TP HCM
Hotline: 0901 872 110

Kiểm soát Amoni trong nước cấp sinh hoạt

Amoni là gì:

Amoni có công thức hóa học NH3, là chất khí không màu và có mùi khai. Trong nước, Amoni tồn tại dưới 2 dạng là NH3 và NH4+. Tổng NH3 và NH4+ được gọi là tổng Amoni tự do. Đối với nước uống, tổng Amoni sẽ bao gồm amoni tự do, monochloramine (NH2Cl), dichloramine (NHCl2) và trichloramine.

Nhận biết Amoni trong nước: Amoni không tồn tại lâu trong nước mà dễ dàng chuyển thành nitrite. Nitrite trong nước sẽ ức chế men enzim trong thịt cản trở quá trình chuyển màu của thịt. Vì thế, thịt khi nấu trong nước có nhiễm amoni chín nhừ vẫn giữ màu như thịt sống. Ngoài ra, với những mẫu nước nhiễm amoni từ 20mg/l trở lên có thể ngửi thấy mùi khai”.

Amoni có mặt trong môi trường có nguồn gốc từ các quá trình chuyển hoá, nông nghiệp, công nghiệp và từ sự khử trùng nước bằng cloramin.

Amoni ảnh hưởng quá trình xử lý nước cấp

Amoni là một trong những yếu tố gây cản trở trong công nghệ xử lý nước cấp: làm giảm tác dụng của clo, giảm hiệu quả khử trung nước do phản ứng với clo tạo thành monocloamin là chất sát trùng thứ cấp hiệu quả kém clo hơn 100 lần. Amoni cùng với các chất vi lượng trong nước (hợp chất hữu cơ, phốt pho, sắt, mangan…) là “thức ăn” để vi khuẩn phát triển, gây ảnh hưởng tới chất lượng nước sau xử lý. Nước có thể bị đục, đóng cặn trong hệ thống dẫn, chứa nước. Nước bị xuống cấp, làm giảm các yếu tố cảm quan ( NH4+ là nguồn dinh dưỡng để rêu tảo phát triển, vi sinh vật phát triển trong đường ống gây ăn mòn, rò rỉ  và mất mỹ quan).

Amoni và tác hại tới sức khỏe:

Bản thân Amoni không quá độc với cơ thể, nhưng nếu tồn tại trong nước với hàm lượng vượt quá tiêu chuẩn cho phép, nó có thể chuyển hóa thành các chất gây ung thư và các bệnh nguy hiểm khác. Các nghiên cứu cho thấy, 1g amoni khi chuyển hóa hết sẽ tạo thành 2,7 g nitrit và 3,65 g nitrat. Trong khi hàm lượng cho phép của nitrit là 0,1 mg/lít và nitrat là 10-50 mg/lít.

Một số phương pháp khử Amoni

  • Phương pháp Clo hóa nước đến điểm đột biến
  • Phương pháp làm thoáng
  • Phương pháp trao đổi ion
  • Phương pháp sinh học

Do đó việc kiểm soát hàm lượng Amoni trong quy trình xử lý nước cấp sinh hoạt là điều tất yếu và cần nghiêm ngặt để đảm bảo sức khỏe cho người tiêu dùng.

Giải pháp kiểm soát chỉ tiêu Amoni

Amoni được đo nhanh và liên tục bằng cách sử dụng công nghệ điện cực chọn lọc ion. Thiết bị giám sát chỉ tiêu Amoni Swan AMI ISE cung cấp một hệ thống hoàn chỉnh tiện dụng dễ sử dụng.

thiet bi do amoni

 

Với những tính năng:

Bộ giám sát, đo liên tục Ammonium, Nitrate hoặc Flouride trong nước sạch có dãy đo: 0.1 to 1’000 ppm (= mg/l), tự động bù nhiệt độ. Màn hình hiển thị LC lớn (75 x45 mm) để hiển thị các giá trị đo, nhiệt độ mẫu, lưu lượng và trạng thái hoạt động, cấp bảo vệ IP66.

Rơ le hoặc tín hiệu 0/4-20 mA có thể điều khiển 1 hoặc 2 bơm định lượng, solenoid valves hoặc motor valve.

Được sử dụng cùng với cảm biến Swansensor Oxysafe 1000 tích hợp cảm biến nhiệt độ Pt1000. Sử dụng với các cảm biến Swansensor Ammonium, Nitrate or – Fluoride; Swansensor Reference FL

  • Hai ngõ ra tín hiệu 0/4-20 mA
  • Nguồn cấp: 100 – 240 VAC, 50/60 Hz or 24 VDC
  • Lưu trữ được đến 1500 giá trị, khoảng thời gian ghi nhận dữ liệu được cài đặt theo ý muốn.

SWAN luôn cam kết các giá trị mang đến cho khách hàng:

  • Độ chính xác, độ tin cậy cao.
  • Tiêu chí thiết kế The Swan Monitor concept.
  • Sản xuất tại Thụy Sĩ.